Chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa

Chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa theo TCVN 9562:2017 (ISO 10639:2017)

Dịch vụ cấp chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa theo TCVN 9562:2017 (ISO 10639:2017)


 Giấy chứng nhận được công nhận, thừa nhận rộng rãi
 Chuyên gia đánh giá chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm
 Chuyên nghiệp và tận tâm trong cả quá trình chứng nhận
 Giấy chứng nhận có thể truy xuất nguồn gốc bằng mã QR-CODE

Tổng quan

Tiêu chuẩn về ống nhựa

TCVN 9562:2017 thay thế cho TCVN 9562:2013.

TCVN 9562:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 10639:2017.

TCVN 9562:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.


Phạm vi áp dụng 

Tiêu chuẩn TCVN 9562:2017 quy định các tính chất của hệ thống ống làm từ nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP). 

Tiêu chuẩn này phù hợp với tất cả các loại hệ thống cấp nước chịu áp hoặc không chịu áp, bao gồm nhưng không giới hạn, như nước thô, nước chữa cháy, nước làm mát, nước sạch, nước muối, nước biển, nước cho nhà máy điện, nước trong các dây chuyền sản xuất và nước sử dụng cho các ứng dụng khác.

Tiêu chuẩn này áp dụng với hệ thống ống nhựa GRP UP, có mối nối mềm dẻo hoặc cứng, có hoặc không có khả năng chịu tải trọng đầu, được sử dụng chủ yếu trong các lắp đặt ngầm trực tiếp.

Các yêu cầu cho thiết kế áp suất thủy tinh của ống viện dẫn đến tiêu chuẩn này đáp ứng các yêu cầu của ISO/TS 20656-1 và nguyên tắc chung về độ tin cậy của các kết cấu được nêu chi tiết trong ISO 2394 và EN 1990. Các tiêu chuẩn này đưa ra quy trình hài hòa của thực hành thiết kế và đề cập đến khả năng phá hủy, cũng như kết quả của phá hủy. Thực hành thiết kế này dựa trên khái niệm hệ số an toàn cũng như kỹ thuật đánh giá rủi ro.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống, phụ tùng và mối nối của chúng ở các kích thước danh nghĩa từ DN 50 đến DN 4000, được sử dụng để vận chuyển nước ở nhiệt độ lên đến 50°C, trong điều kiện chịu hoặc không chịu áp. Trong một hệ thống đường ống, ống và phụ tùng có áp suất danh nghĩa và cấp độ cứng khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau. Điều 4 quy định các khía cạnh chung của hệ thống đường ống GRP UP dùng để cấp nước chịu áp hoặc không chịu áp.

Điều 5 quy định các đặc tính của ống GRP UP, có hoặc không có cốt liệu và/hoặc lớp lót. Ống có thể  một lớp lót nhựa nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn.

Điều 5 cũng quy định các thông số thử cho các phương pháp được viện dẫn trong tiêu chuẩn này.

Điều 6 quy định các đặc tính cho phụ tùng GRP UP, có hoặc không có lớp lót nhựa nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn, dùng để vận chuyển nước. Điều 6 quy định yêu cầu kích thước và yêu cầu tính năng cho nối cong, nhánh, chuyền bậc, đai khởi thủy và nối bích. Điều 6 đưa ra các yêu cầu để kiểm chứng thiết kế kết cấu của phụ tùng. Điều này áp dụng được cho các phụ tùng được chế tạo theo các kỹ thuật sau:

-  Gia công từ ống thẳng;

-  Đúc bằng phương pháp

1)

Quấn sợi đơn

2)

Quấn băng

3)

Lăn ép bằng tay

4)

Đúc ép nóng hoặc lạnh

Điều 7 áp dụng cho các mối nối được sử dụng trong hệ thống ống GRP UP chôn ngầm và đặt nổi, dùng để vận chuyển nước. Điều này đưa ra các yêu cầu để kiểm chứng thiết kế của mối nối.

Điều 7 quy định các yêu cầu tính năng thử nghiệm điển hình cho các mối nối dưới đây, là hàm số của áp suất danh nghĩa công bố của hệ thống hoặc đường ống:

a)

Mối nối đầu nong và đầu không nong (gồm cả đầu nong kép) hoặc mối nối cơ học;

b)

Mối nối đầu nong và đầu không nong được khóa;

c)

Mối nối kết dính hoặc phủ bọc;

d)

Mối nối bích bắt bulông.

Tại sao phải chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm ống nhựa?

Với chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm ống nhựa, doanh nghiệp sẽ đạt được những lợi ích sau: 

➣ Giảm giá thành sản phẩm do giảm chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, chi phí và thời gian đánh giá thử nghiệm trong quá trình giao nhận, đấu thầu;

➣ Được xem xét miễn, giảm kiểm tra khi có giấy chứng nhận và dấu Chất lượng Việt Nam;

➣ Gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường với bằng chứng được thừa nhận về sự phù hợp với một tiêu chuẩn đã được chấp nhận ở cấp độ quốc gia, khu vực hay quốc tế;

➣ Đáp ứng các yêu cầu luật định của quốc gia và có cơ hội để vượt qua rào cản kỹ thuật của nhiều thị trường trên thế giới với các thoả thuận thừa nhận song phương và đa phương;

➣ Sử dụng kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong công bố phù hợp tiêu chuẩn;

➣ Có được niềm tin của khách hàng, người tiêu dùng và cộng đồng với uy tín của dấu Chất lượng Việt Nam và dấu công nhận quốc tế;

➣ Thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và an toàn của sản phẩm.

➣ Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các rủi ro và chi phí liên quan nhờ áp dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

➣ Được sử dụng giấy chứng nhận (do tổ chức chứng nhận cấp) khi tham gia thầu/đấu thầu hay khi cung cấp sản phẩm vào các dự án, công trình, hệ thống của các lĩnh vực/ngành có liên quan;

➣ Giúp sản phẩm dễ dàng được người tiêu dùng chọn lựa và tín nhiệm bởi đã được tổ chức chứng nhận bên thứ ba đánh giá/xác nhận;

➣ Tăng ưu thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường;

➣ Nâng cao uy tín cho thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm; 

➣ Giúp sản phẩm đáp ứng yêu cầu pháp lý và có thuận lợi khi vào thị trường các nước thông qua các thỏa thuận song phương, đa phương với các nước mà Việt Nam tham gia.

Các bước chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa

Dưới đây là một số bước doanh nghiệp cần thực hiện để có thể đạt được chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa: 

TT

Các bước thực hiện

Thời gian

1

Tiếp nhận đầu vào (xem xét sự phù hợp của hồ sơ) và lên kế hoạch thực hiện ngay sau khi khách hàng chuyển khoản 50% giá trị Hợp đồng

20 phút

2

- Đánh giá quy trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (Phương thức 5).

- Đánh giá hiện trường, thực trạng tại doanh nghiệp.

- Lấy mẫu đại diện thử nghiệm, sau đó niêm phong mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.

Ngay sau khi khách hàng thông báo lịch
(Lưu ý: đối với trường hợp đi xa nên báo trước 1-2 ngày).

3

Tiến hành thử nghiệm tại phòng

Thời gian thử nghiệm tùy thuộc vào tính chất cơ lý, vật lý, hóa lý của sản phẩm

4

Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn

Ngay sau khi có kết quả thử nghiệm

Hồ sơ công bố hợp chuẩn ống nhựa

Một bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn ống nhựa sẽ bao gồm: 

➣ Bản công bố hợp chuẩn;

➣ Bản sao y bản chính giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương tương;

➣ Giấy chứng nhận hợp chuẩn.


Chi phí chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa

Sau khi thu thập đầy đủ thông tin về số lượng sản phẩm, sản lượng, địa điểm và số lượng cán bộ nhân viên tham gia sản xuất. ISOCERT sẽ đưa ra chi phí chứng nhận hợp chuẩn phù hợp với quy mô của từng công ty.


Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa

Giấy chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa có giá trị 3 năm.

Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn ống nhựa, ISOCERT sẽ tiến hành đánh giá giám sát 1 năm/lần.

Quy trình chứng nhận

Quy trình chứng nhận hợp chuẩn

 

Tài liệu liên quan

STT Tài liệu liên quan
1 Tải Phiếu Đăng ký chứng nhận Tải form đăng ký
2 Quy định nguyên tắc và điều kiện chứng nhận Tải form đăng ký
3 Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận Tải form đăng ký
4 Thủ tục khiếu nại + kháng nghị 
5 Hướng dẫn mở rộng, thu hối phạm vi CN Tải form đăng ký
6 Danh sách đình chỉ chứng nhận

Khách hàng tiêu biểu

tại sao chọn chúng tôi
icon_why

Tại sao chọn chúng tôi

Cùng nâng cao chất lượng sản phẩm cho các doanh nghiệp vì lợi ích Quốc gia

Tin tưởng và hợp tác với ISOCERT để cùng xây dựng một tương lai thành công và bền vững.

Quy trình - Thủ tục dễ hiểu

icon_why

Hơn 200 Chuyên Gia và Nhân Sự có trình độ Đại Học Trở Lên

icon_why

Chi Nhánh ở cả 3 Miền Bắc - Trung - Nam

icon_why

Dịch Vụ Chuyên Nghiệp - Tận Tâm

icon_why

Chứng nhận được Công Nhận trên toàn thế giới thông qua IAFCERTSEARCH

icon_why

Khách hàng đánh giá, nhận xét

5

0 đánh giá

5

0

4

0

3

0

2

0

1

0

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

0976.389.199
scrollTop
0976.389.199 Gọi chuyên gia Zalo