Danh mục sản phẩm phải chứng nhận hợp quy

Danh mục sản phẩm phải chứng nhận hợp quy

Admin 24/01/2024

1.4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu chuẩn viện dẫn được soát xét hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.

1.4.1. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng

TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017:2015, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng

TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat

TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 8826:2011, Phụ gia hoá học cho bê tông

TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH

TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng

TCVN 10302:2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

1.4.2. Sản phẩm kính xây dựng

TCVN 7218:2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7219:2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp th

TCVN 7528:2005, Kính xây dựng - Kính phủ phn quang

TCVN 7529:2005, Kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt

TCVN 7624:2007, Kính gương - Kính gương tráng bạc bằng phương pháp hóa học ướt - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7625:2007, Kính gương - Phương pháp th

TCVN 9808:2013, Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp

1.4.3. Sản phẩm gạch, đá ốp lát

TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên

TCVN 6415-3:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích

TCVN 6415-4:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy

TCVN 6415-6:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men

TCVN 6415-7:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men

TCVN 6415-8:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài

TCVN 6415-10:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm

TCVN 7483:2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7745:2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật

1.4.4. Sản phẩm vật liệu xây

TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung

TCVN 6355:2009, Gạch xây - Phương pháp thử

TCVN 6477:2016, Gạch bê tông

TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ - Phương pháp th

1.4.5. Sản phẩm cát xây dựng

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt

TCVN 7572-8:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ

TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định kh năng phản ứng kiềm - silic

TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua

TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa

1.4.6. Sản phẩm vật liệu xây dựng khác

TCVN 197-1:2014, Vật liệu kim loại -Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng

TCVN 2090:2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu

TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô

TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử

TCVN 5839:1994, Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống vá profin - Tính chất cơ lý

TCVN 5910:1995, Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hóa học và dạng sản phẩm

TCVN 6148:2007, ng nhựa nhiệt do - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thvà các thông số

TCVN 6149-1:2007, ng, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp th chung

TCVN 6149-2:2007, ng, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt do dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp sut bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử

TCVN 7305-2:2008 Hệ thống ống nhựa - ng Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cp nước - Phần 2: ng

TCVN 7434-1:2004, ng nhựa nhiệt do - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp th chung

TCVN 7434-2:2004, ng nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống Poly(vinyl clorua) không hóa do (PVC-U), Poly(vlnyl clorua) clo hóa (PVC-C) và Poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI)

TCVN 7452-4:2004, Ca sổ và cửa đi - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền góc hàn thanh profile U-PVC

TCVN 8256:2009, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8257-3:2009, Tm thạch cao - Phương pháp thử - Phn 3: Xác định cường độ chịu uốn

TCVN 8257-5:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm

TCVN 8257-6:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác đnh độ hút nước

TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng chất do dùng cho hệ thống cp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phn 2: ng

TCVN 8652:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8653-4:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn

TCVN 8653-5:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phn 4: Xác định độ bn chu kỳ nóng lạnh của màng sơn

TCVN 9188:2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tm sóng amiăng xi măng

TCVN 10097-2:2013, Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: ng

ASTM C471M-16a, Standard test methods for chemical analysis of gypsum and gypsum products

ASTM E1251-11, Standard test method for analysis of Aluminum and Aluminum Alloys by spark atomic emission spectrometry

BS EN 477, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of the resistance to impact of main profiles by falling mass

BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method

BS EN 479, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of heat reversion

BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces

ISO 9854-1:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 1: General test method

ISO 9854-2:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 2: Test conditions for pipes of various materials

PHN 2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Nhà sản xuất, nhập khẩu phải công bố bằng văn bản hàm lượng VOC có trong sản phẩm sơn.

2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 05 loại sau:

- Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hoá học: 5,5FeO.1,5MgO.8SiO2.H2O;

- Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hoá học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;

- Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;

- Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;

- Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.

2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử quy định trong Bảng 1 và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong bảng này.

Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)

I

Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

1

Xi măng poóc lăng

1. Cường độ nén

Bảng 1 của TCVN 2682:2009

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.29.90

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

5,0

5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

1,5

2

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

1. Cường độ nén

Bảng 1 của TCVN 6260:2009

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.90.00

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

TCVN 141:2008

3

Xi măng poóc lăng bền sun phát

1. Cường độ nén

Bảng 2 của TCVN 6067:2004

TCVN 6016:2011

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.90.00

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10,0

TCVN 6017:2015

3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

3,0

TCVN 141:2008 Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067:2004

4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

5,0

5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

2,5

6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

1,0

7. Hàm lượng C3A, %, không lớn hơn

3,5

8. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A), %, không lớn hơn

25,0

4

Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

1. Cường độ nén

Theo quy định của TCVN 7711:2013

Theo quy định của TCVN 7711:2013

Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ

2523.90.00

2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn

10

TCVN 6017:2015

3. Độ bền sun phát

Bảng 1 của TCVN 7711:2013

TCVN 7713:2007

5

Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng

1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn

1,6

TCVN 4315:2007

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg

 

2. Chỉ số hoạt tính cường độ,%, không nhỏ hơn:

 

TCVN 4315:2007

- 7 ngày

55,0

- 28 ngày

75,0

3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn

10,0

TCVN 141:2008

6

Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây:

Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư

 

1. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd)

Bảng 1 của TCVN 10302:2014

TCVN 141:2008

2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3

3. Hàm lượng mất khi nung (MKN)

TCVN 8262:2009

4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan)

TCVN 6882:2016

5. Hàm lượng ion clo (Cl-)

TCVN 8826:2011

6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff

Phụ lục A của TCVN 10302:2014

Tro bay dùng cho xi măng:

1. Hàm lượng mất khi nung (MKN)

Bảng 2 của TCVN 10302:2014

TCVN 8262:2009

2. Hàm lượng SO3

TCVN 141:2008

3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd)

4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hoà tan)

TCVN 6882:2016

   

5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng

TCVN 6882:2016

6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff

Phụ lục A của TCVN 10302:2014

7

Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn

75

TCVN 9807:2013

Mẫu được lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg.

 

2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5hòa tan), %, không lớn hơn

0,1

Phụ lục A của TCVN 11833:2017

3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5tổng), %, không lớn hơn

0,7

4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn

0,02

5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn

0,6

6. pH, không nhỏ hơn

6,0

TCVN 9339:2012

7. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn

1

Phụ lục D của TCVN 11833:2017

8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn

2

TCVN 6017:2015

9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng

Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian

Phụ lục B của TCVN 11833:2017

II

Kính xây dựng

1

Kính nổi

1. Sai lệch chiều dày

Bảng 1 của TCVN 7218:2002

TCVN 7219:2002

3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm

7005.21.90

2. Khuyết tật ngoại quan

Bảng 2 của TCVN 7218:2002

TCVN 7219:2002

3. Độ truyền sáng

Bảng 3 của TCVN 7218:2002

TCVN 7219:2002

2

Kính màu hấp thụ nhiệt

1. Sai lệch chiều dày

Bảng 2 của TCVN 7529:2005

TCVN 7219:2002

3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm

7005.21.90

2. Khuyết tật ngoại quan

Bảng 3 của TCVN 7529:2005

TCVN 7219:2002

3

Kính phủ phản quang

1. Sai lệch chiều dày và độ cong vênh của kính nền

Theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm kính nguyên liệu

TCVN 7219:2002

3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm

7005.10.90

2. Khuyết tật ngoại quan

Bảng 1 của TCVN 7528:2005

TCVN 7219:2002

3. Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời

Bảng 2 của TCVN 7528:2005

TCVN 7528:2005

4. Độ bền mài mòn

Bảng 3 của TCVN 7528:2005

TCVN 7528:2005

3 mẫu, kích thước ≥ (100x100) mm

4

Kính phủ bức xạ thấp

1. Sai lệch chiều dày

TCVN 9808:2013

TCVN 7219:2002

3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm

7005.10.90

2. Khuyết tật ngoại quan

Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 9808:2013

TCVN 9808:2013

5

Kính gương tráng bạc

1. Sai lệch chiều dày

Bảng 1 của TCVN 7624:2007

TCVN 7219:2002

3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm

7009.91.00

2. Khuyết tật ngoại quan

Phụ lục A của TCVN 7218:2002

TCVN 7219:2002

   

3. Độ bám dính của lớp sơn phủ, %, không nhỏ hơn

0,15

TCVN 7625:2007

4 mẫu, kích thước (100x100) mm

 

III

Gạch, đá ốp lát

1

Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a)

1. Độ hút nước

Bảng 7 của TCVN 7745:2007

TCVN 6415-3:2016

5 viên gạch nguyên

6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men)

6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men)

2. Độ bền uốn

TCVN 6415-4:2016

3. Độ chịu mài mòn:

 

- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)

TCVN 6415-6:2016

- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)

TCVN 6415-7:2016

4. Hệ số giãn nở nhiệt dài

TCVN 6415-8:2016

5. Hệ số giãn nở ẩm

TCVN 6415-10:2016

2

Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a)

1. Độ hút nước

Bảng 3 của TCVN 7483:2005

TCVN 6415-3:2016

5 viên gạch nguyên

6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men)

6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men)

2. Độ bền uốn

TCVN 6415-4:2016

3. Độ chịu mài mòn:

 

- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)

TCVN 6415-6:2016

- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)

TCVN 6415-7:2016

4. Hệ số giãn nở nhiệt dài

TCVN 6415-8:2016

5. Hệ số giãn nở ẩm

TCVN 6415-10:2016

3

Đá ốp lát tự nhiên

1. Độ bền uốn

Bảng 3 của TCVN 4732:2016

TCVN 6415-4:2016

5 mẫu kích thước (100x200) mm

2515.12.20 (đối với đá hoa)

2516.12.20 (đối với đá granit)

2515.20.00 (đối với đá vôi)

2515.20.20 (đối với đá cát kết)

2. Độ chịu mài mòn

TCVN 4732:2016

 

(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2, mục III, Bảng 2.1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:

- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 01 chỉ tiêu số 1; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 02 chỉ tiêu số 1, 4; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu số 1, 3, 4, 5. Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 05 chỉ tiêu số 1, 2, 3, 4, 5. Số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên.

IV

Cát xây dựng

1

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

1. Thành phần hạt

Bảng 1 của TCVN 7570:2006

TCVN 7572-2:2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

 

2. Hàm lượng các tạp chất:

- Sét cục và các tạp chất dạng cục

- Hàm lượng bụi, bùn, sét

Bảng 2 của TCVN 7570:2006

TCVN 7572-8:2006

3. Tạp chất hữu cơ

Không thẫm hơn màu chuẩn

TCVN 7572-9:2006

4. Hàm lượng ion clo (Cl-)(b)

Bảng 3 của TCVN 7570:2006

TCVN 7572-15:2006

5. Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

2

Cát nghiền cho bê tông và vữa

1. Thành phần hạt(c)

Bảng 1 của TCVN 9205:2012

TCVN 7572-2:2006

Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử

 

2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(c)

TCVN 9205:2012

TCVN 9205:2012

3. Hàm lượng ion clo (Cl-), không vượt quá(b)

Bảng 2 của TCVN 9205:2012

TCVN 7572-15:2006

4. Khả năng phản ứng kiềm - silic

Trong vùng cốt liệu vô hại

TCVN 7572-14:2006

 

(b) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ioCl- vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực.

(c) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.

V

Vật liệu xây

1

Gạch đặc đất sét nung

1. Độ bền nén và uốn

Bảng 3 của TCVN 1451:1998

TCVN 6355-2÷3:2009

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

6904.10.00

2. Độ hút nước, %, không lớn hơn

16

TCVN 6355-4:2009

2

Gạch rỗng đất sét nung

1. Cường độ nén và uốn

Bảng 3 của TCVN 1450:2009

TCVN 6355-2÷3:2009

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

6904.10.00

2. Độ hút nước, %, không lớn hơn

16

TCVN 6355-4:2009

3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn:

 

TCVN 6355-1:2009

- Thành ngoài lỗ rỗng

10

- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng

8

3

Gạch bê tông

1. Cường độ nén

Bảng 3 của TCVN 6477:2016

TCVN 6477:2016

Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô

6810.11.00

2. Độ thấm nước

3. Độ hút nước

TCVN 6355-4:2009

4

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

1. Cường độ nén

Bảng 4 của TCVN 7959:2017

TCVN 9030:2017

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

6810.11.00

2. Khối lượng thể tích khô

3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn

0,2

5

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp

1. Cường độ nén

Bảng 4 của TCVN 9029:2017

TCVN 9030:2017

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

6810.11.00

2. Khối lượng thể tích khô

3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn

2,5

VI

Vật liệu xây dựng khác

1

Tấm sóng amiăng xi măng

1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn

24

TCVN 4435:2000

Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên

6811.40.10

2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏhơn

3500

2

Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn

TCVN 9188:2012

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg

6812.93.00

3

Tấm thạch cao(d)

1. Cường độ chịu uốn

TCVN 8256:2009

TCVN 8257-3:2009

Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm

6809.11.00

2. Độ biển dạng ẩm

TCVN 8256:2009

TCVN 8257-5:2009

3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà)

TCVN 8256:2009

TCVN 8257-6:2009

4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn

10

ASTM C471M-16a,(e)

4

Sơn tường dạng nhũ tương

1. Độ bám dính, không vượt mức

Loại 1

TCVN 2097:2015

Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít

3209.10.90

2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn:

 

TCVN 8653-4:2012

- Sơn phủ nội thất

100

- Sơn phủ ngoại thất

1200

3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏhơn

50

TCVN 8653-5:2012

5

Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất

1. Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h

Bảng 7 của TCVN 8491-2:2011

TCVN 6149-1÷2:2007

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

3917.23.00

2. Thử kéo một trục:

 

TCVN 7434-1÷2:2004

- Ứng suất tối đa, MPa, không nhỏ hơn

45

- Độ căng khi đứt, %, không nhỏ hơn

80

6

Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước

1. Độ bền thủy tĩnh:

- Ở 20°C, trong 100 h

- Ở 80°C, trong 165 h

Bảng 3 của TCVN 7305-2:2008

TCVN 6149-1÷2:2007

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.

  

2. Độ dãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

350

TCVN 7434-1:2004

7

Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng đểdẫn nước nóng và nước lạnh

1. Độ bền với áp suất bên trong:

- Ở 20°C, trong 1 giờ

- Ở 95°C, trong 22 giờ

Bảng 10 của TCVN 10097-2:2013

TCVN 6149-1÷2:2007

Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều d&agr

Bài viết liên quan

FSMS là gì? Định nghĩa và phân loại chi tiết

“FSMS là gì?” là câu hỏi hiện đang được nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm quan tâm. Bởi lẽ khi một doanh nghiệp thực phẩm tìm cách để đảm bảo sản phẩm thực phẩm an toàn sẽ bắt gặp thuật ngữ này khá nhiều lần. Trong bài viết sau đây ISOCERT sẽ cũng cấp những thông tin giải đáp cho doanh nghiệp hiểu FSMS là gì cũng như tất cả những vấn đề xoay quanh FSMS.

Công bố hợp quy là gì? Hồ sơ công bố hợp quy gồm những gì?

Đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng thì việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là vấn đề vô cùng quan trọng trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường và đến tay người tiêu dùng. Đây là bước không thể thiếu để các sản phẩm của doanh nghiệp được hợp pháp hóa trên thị trường. Trong bài viết này ISOCERT cung cấp các thông tin quan trọng về công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp nắm rõ trình tự, thủ tục và các thông tin cần thiết để dễ dàng thực hiện theo yêu cầu của pháp luật hiện hành.

Mẫu giấy chứng nhận hợp quy và dấu chứng nhận hợp quy

Giấy chứng nhận hợp quy là văn bản xác nhận đối tượng hoạt động kinh doanh có đủ điều kiện và quy  chuẩn phù hợp với kỹ thuật tương ứng hay không. Đây là một hình thức bắt buộc mà tất cả các cơ sở kinh doanh lớn bé cần có.

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Việt và tiếng Anh

Chứng nhận hợp chuẩn - Chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn: Đây là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về nguyên tắc là một hoạt động tự nguyện và theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 - Điều khoản 6: Hoạch định

Trong bài viết này, hãy cùng xem xét những gì một tổ chức phải làm để đáp ứng yêu cầu ISO 14001: 2015. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét điều khoản 6.1: Hoạch định để giải quyết rủi ro và cơ hội.

Tin tức và Sự kiện liên quan

ISOCERT đánh giá ISO 9001 Công ty Khoa học Kỹ thuật Môi trường Đông Nam Á

ISOCERT vừa hoàn thành đợt đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 tại Công ty Khoa học Kỹ thuật Môi trường Đông Nam Á.

ISOCERT đánh giá ISO 9001 tại Công Ty Cơ Khí Bách Tùng

Chuyên gia ISOCERT đã có mặt tại Đà Nẵng thực hiện đánh giá tuân thủ Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 của Công ty Cơ khí Bách Tùng.

ISOCERT trao chứng nhận ISO 9001 và ISO 14001 cho InterLOG và WR1

SOCERT đồng thời trao chứng nhận cho Công ty CP Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế (Interlog) và Chi nhánh Công ty CP Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế (WR1).

ISOCERT Đánh Giá Hệ thống Quản lý Chất Lượng ISO 9001 Tại Giao Hàng Tiết Kiệm

ISOCERT đánh giá ISO 9001 Giao hàng tiết kiệm. Duy trì Hệ thống Quản lý Chất lượng và có chứng nhận ISO 9001 giúp GHTK đạt được danh hiệu Thương hiệu Việt Nam 2022.

ISOCERT Đào Tạo Nhận Thức ISO/IEC 27001 Tại GENESTORY

GeneStory đã lựa chọn ISOCERT thực hiện đào tạo Hệ thống Quản lý An toàn Thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 để nâng cao nhận thức của nhân viên công ty về an toàn bảo mật thông tin.

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

Bài viết liên quan

FSMS là gì? Định nghĩa và phân loại chi tiết

“FSMS là gì?” là câu hỏi hiện đang được nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm quan tâm. Bởi lẽ khi một doanh nghiệp thực phẩm tìm cách để đảm bảo sản phẩm thực phẩm an toàn sẽ bắt gặp thuật ngữ này khá nhiều lần. Trong bài viết sau đây ISOCERT sẽ cũng cấp những thông tin giải đáp cho doanh nghiệp hiểu FSMS là gì cũng như tất cả những vấn đề xoay quanh FSMS.

Công bố hợp quy là gì? Hồ sơ công bố hợp quy gồm những gì?

Đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng thì việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là vấn đề vô cùng quan trọng trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường và đến tay người tiêu dùng. Đây là bước không thể thiếu để các sản phẩm của doanh nghiệp được hợp pháp hóa trên thị trường. Trong bài viết này ISOCERT cung cấp các thông tin quan trọng về công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp nắm rõ trình tự, thủ tục và các thông tin cần thiết để dễ dàng thực hiện theo yêu cầu của pháp luật hiện hành.

Mẫu giấy chứng nhận hợp quy và dấu chứng nhận hợp quy

Giấy chứng nhận hợp quy là văn bản xác nhận đối tượng hoạt động kinh doanh có đủ điều kiện và quy  chuẩn phù hợp với kỹ thuật tương ứng hay không. Đây là một hình thức bắt buộc mà tất cả các cơ sở kinh doanh lớn bé cần có.

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Việt và tiếng Anh

Chứng nhận hợp chuẩn - Chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn: Đây là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về nguyên tắc là một hoạt động tự nguyện và theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 - Điều khoản 6: Hoạch định

Trong bài viết này, hãy cùng xem xét những gì một tổ chức phải làm để đáp ứng yêu cầu ISO 14001: 2015. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét điều khoản 6.1: Hoạch định để giải quyết rủi ro và cơ hội.

Tin tức và Sự kiện liên quan

ISOCERT đánh giá ISO 9001 Công ty Khoa học Kỹ thuật Môi trường Đông Nam Á

ISOCERT vừa hoàn thành đợt đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 tại Công ty Khoa học Kỹ thuật Môi trường Đông Nam Á.

ISOCERT đánh giá ISO 9001 tại Công Ty Cơ Khí Bách Tùng

Chuyên gia ISOCERT đã có mặt tại Đà Nẵng thực hiện đánh giá tuân thủ Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 của Công ty Cơ khí Bách Tùng.

ISOCERT trao chứng nhận ISO 9001 và ISO 14001 cho InterLOG và WR1

SOCERT đồng thời trao chứng nhận cho Công ty CP Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế (Interlog) và Chi nhánh Công ty CP Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế (WR1).

ISOCERT Đánh Giá Hệ thống Quản lý Chất Lượng ISO 9001 Tại Giao Hàng Tiết Kiệm

ISOCERT đánh giá ISO 9001 Giao hàng tiết kiệm. Duy trì Hệ thống Quản lý Chất lượng và có chứng nhận ISO 9001 giúp GHTK đạt được danh hiệu Thương hiệu Việt Nam 2022.

ISOCERT Đào Tạo Nhận Thức ISO/IEC 27001 Tại GENESTORY

GeneStory đã lựa chọn ISOCERT thực hiện đào tạo Hệ thống Quản lý An toàn Thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 để nâng cao nhận thức của nhân viên công ty về an toàn bảo mật thông tin.

0976.389.199
scrollTop
zalo
zalo
0976.389.199 Gọi chuyên gia Zalo