ISO 19624:2018 về Kết cấu tre - Phân loại thân tre - Nguyên tắc và quy trình cơ bản

Tổng quan

Tiêu chuẩn ISO 19624:2018

Nguyên tắc chung của tài liệu này là bất kỳ loại quy trình phân cấp nào đều được chấp nhận, miễn là nó được xác định, kiểm soát và lập thành văn bản trong phạm vi cần thiết để đạt được mức độ tin cậy dành cho ứng dụng kết cấu của sản phẩm. Tài liệu này quy định các thủ tục tuân theo nguyên tắc này. Các quy trình phân loại được nêu trong tài liệu này yêu cầu các giai đoạn trực quan, kích thước và cơ học để đảm bảo sự phù hợp.

Phụ lục A cung cấp một tiêu chuẩn phù hợp ví dụ phản ánh các yêu cầu của tài liệu này.

1 Phạm vi

ISO 19624:2018 quy định các quy trình phân loại để phân loại trực quan và cơ học bằng tre, nứa hoặc tròn cho các ứng dụng kết cấu sử dụng các yếu tố cơ bản như vậy. Phân loại trực quan dựa trên các đặc điểm có thể quan sát được của (các) mảnh. Phân loại cơ học dựa trên phép đo không phá hủy các đặc tính được biết là tương quan với các giá trị đặc trưng xác định cấp.

Các quy trình phân loại trong tài liệu này có thể được sử dụng trong một chế độ chấp nhận chất lượng, mặc dù tài liệu này không xác định hoặc đề cập đến các tiêu chí chấp nhận.

Tài liệu này chỉ áp dụng cho tre được phân loại ở trạng thái dày dặn.

2 Tài liệu tham khảo

Các tài liệu sau đây được đề cập đến trong văn bản theo cách mà một số hoặc tất cả nội dung của chúng tạo thành các yêu cầu của tài liệu này. Đối với tài liệu ghi năm chỉ bản được nêu áp dụng. Đối với các tài liệu tham khảo không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất của tài liệu được tham chiếu (bao gồm mọi sửa đổi) sẽ được áp dụng.

ISO 22156, Tre - Thiết kế kết cấu

ISO 22157-1, Tre - Xác định các tính chất cơ lý - Phần 1: Yêu cầu

ISO 12122-1, Cấu trúc gỗ - Xác định các giá trị đặc trưng - Phần 1: Yêu cầu cơ bản

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Đối với mục đích của tài liệu này, các thuật ngữ và định nghĩa sau sẽ được áp dụng.

3.1

thân tre

măng tre

CHÚ THÍCH 1: Thân cây bao gồm toàn bộ mặt cắt ngang của tre không thay đổi và thường là một hình trụ rỗng ngoại trừ các nút.

3.2

cây cung

thước đo sự thay đổi của thân từ điều kiện thẳng, được báo cáo là tỷ số giữa biến thiên ngang lớn nhất so với chiều dài tham chiếu của thân

3,3

tre khô

tre dày dặn

tre đã qua quá trình sấy khô và có độ ẩm từ 19% trở xuống

3,4

khe nứt

sự tách hoặc chẻ theo chiều dọc của vách tre chạy song song với các sợi ở cuối thân hoặc ở bất kỳ lóng nào của mảnh có thể xuyên qua hoặc không xuyên qua toàn bộ chiều dày thành

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về vết nứt được thể hiện trong Hình 1.

3.5

tài sản hình học

đặc tính kích thước đo được của mảnh tre, thường được sử dụng để chỉ đường kính, độ dày thành, chiều dài và chiều dài lóng

3.6

tài sản xác định cấp

GDP

thuộc tính cơ học, hình học hoặc vật lý mà ở đó một giá trị cụ thể cần đạt được cho vật liệu được gán cho cấp đó

3.7

chỉ ra tài sản

IP

phép đo hoặc kết hợp các phép đo được thực hiện trong quá trình phân loại, có liên quan đến một hoặc nhiều thuộc tính xác định cấp

3.8

đánh giá ban đầu

Quy trình trước khi phân loại trong đó các đặc tính hình học, vật lý và cơ học của tre có nguồn gốc từ vùng nguồn sẽ được đánh giá với mục đích phát triển các tiêu chí lựa chọn đáng tin cậy

3,9

lóng

thường là vùng rỗng của thân tre giữa hai nút tại đó đường kính và độ dày thành được xác định

3,10

vết lõm dọc

vết lõm dọc chạy song song với các sợi có thể chỉ ra sự hiện diện của vết nứt bên trong mà bên ngoài không nhìn thấy được

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về vết lõm theo chiều dọc được thể hiện trong Hình 2.

3,11

tài sản cơ khí

đặc tính có thể đo lường được của tre liên quan đến cả hình học thân và các thuộc tính vật liệu tre mô tả hành vi dưới tác dụng của tải trọng hoặc ứng suất tác dụng, thường được sử dụng để tham khảo độ bền hoặc độ cứng của thành viên hoặc mặt cắt

3,12

độ ẩm

Phần trọng lượng thân bao gồm nước được biểu thị bằng phần trăm trọng lượng khô trong tủ sấy

3,13

nút

vùng hoành ngang nằm dọc theo chiều dài thân ngăn cách các lóng liền kề

CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa các nút thay đổi dọc theo thân. Khi còn sống, các nút là vị trí phát triển của lá và cành.

3,14

noãn hoàng

Mức độ thay đổi của mặt cắt ngang thân từ hình tròn, được báo cáo là tỷ số của phép đo đường kính lớn nhất và nhỏ nhất tại một vị trí cụ thể

3,15

tài sản vật chất

Đặc tính có thể đo lường hoặc quan sát được của tre mô tả hành vi của nó đối với các tác động bên ngoài ngoài ứng suất hoặc biến dạng, thường được sử dụng để chỉ mật độ, độ ẩm, v.v.

3,16

người sản xuất

nhà cung cấp

tổ chức chịu trách nhiệm về quá trình phân loại, thường sẽ là tổ chức tương tự chịu trách nhiệm làm khô và bảo quản các thân tre

3,17

kiểm tra bằng chứng

quy trình kiểm tra kết cấu không phá hủy liên quan đến việc tải ống cống (hoặc cụm kết cấu) đến một giá trị xác định trước để đánh giá khả năng chịu tải trọng này

CHÚ THÍCH 1: Tài liệu này không đề cập đến.

3,18

vùng nguồn

vị trí địa lý nơi bắt nguồn tài nguyên tre

3,19

năng lực cấu trúc

khả năng chịu tải của thân cống là hàm số của các đặc tính cơ học, hình học và vật lý của thân cống

CHÚ THÍCH 1: Thường được biểu thị bằng kiloNewtons (lực) hoặc kiloNewtons-mét (moment).

3,20

côn

Mức độ thay đổi của đường kính ngoài (độ côn ngoài), đường kính trong (độ côn trong), diện tích tiết diện (độ côn đều) hoặc đặc tính hình học khác dọc theo chiều dài của thân, được biểu thị bằng phần trăm chiều dài của thân

3,22

tre trái mùa

tre có độ ẩm lớn hơn 19%

3,23

quy tắc chấm điểm

bộ tiêu chí trực quan được sử dụng để phân loại các mảnh tre trong quá trình phân loại trực quan

CHÚ THÍCH 1: Các quy tắc chấm điểm phải có một liên kết được chứng minh với các điểm được tìm kiếm.

3,24

ghi đè trực quan

Quy trình mà các mảnh tre bị loại khỏi phân loại bằng máy, vì chúng không đáp ứng các tiêu chí được coi là quan trọng để phân loại và không thể cảm nhận được bằng máy

Tài liệu ISO 19624:2018 bản pdf

Download tài liệu ISO 19624:2018 miễn phí tại đây!

Trên đây là những thông tin về ISO 19624:2018 mà ISOCERT muốn giới thiệu đến Quý bạn đọc. Hy vọng sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn này. Mọi thắc mắc và giải đáp vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hotline 0976.389.199 để hỗ trợ tận tình và chi tiết nhất!

 

Khách hàng tiêu biểu

tại sao chọn chúng tôi
icon_why

Tại sao chọn chúng tôi

Cùng nâng cao chất lượng sản phẩm cho các doanh nghiệp vì lợi ích Quốc gia

Tin tưởng và hợp tác với ISOCERT để cùng xây dựng một tương lai thành công và bền vững.

Quy trình - Thủ tục dễ hiểu

icon_why

Hơn 200 Chuyên Gia và Nhân Sự có trình độ Đại Học Trở Lên

icon_why

Chi Nhánh ở cả 3 Miền Bắc - Trung - Nam

icon_why

Dịch Vụ Chuyên Nghiệp - Tận Tâm

icon_why

Chứng nhận được Công Nhận trên toàn thế giới thông qua IAFCERTSEARCH

icon_why

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

0976389199
scrollTop
zalo
0976389199 Gọi báo giá zalo Zalo