Tổng quan
Chứng nhận hợp chuẩn gạch bê tông
TCVN 6477:2016 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
➣ TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kĩ thuật
➣ TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
➣ TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kĩ thuật.
➣ TCVN 6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước.
➣ TCVN 7569:2007, Xi măng alumin.
➣ TCVN 7572-6:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.
Phân loại, ký hiệu
2.1. Phân loại
Theo đặc điểm cấu tạo, gạch bê tông được phân thành gạch đặc (GĐ) và gạch rỗng (GR) như ví dụ ở Hình 1.
Theo mục đích sử dụng, gạch bô tông được phân thành gạch thường (xây có trát), gồm gạch đặc thường (GĐt), gạch rỗng thường (GRt) và gạch trang trí (xây không trát), gồm gạch đặc trang trí (GĐtt), gạch rỗng trang trí (GRtt).
Theo mác gạch, gạch bê tông được phân thành các loại M3,5; M5,0; M7,5; M10,0: M12,5; M15,0; và M20,0.
CHÚ DẪN: 1a-gạch rỗng;
|
1b-gạch đặc.
|
2.2. Ký hiệu sản phẩm
Ký hiệu viên gạch bê tông được ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều dàixchiều rộngxchiều cao-số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ:
+ Gạch bê tông đặc thường, mác 7,5 MPa, chiều dài 220 mm, chiều rộng 105 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 được ký hiệu: GĐt-M7,5-220x105x60-TCVN 6477:2016.
+ Gạch bê tông rỗng trang trí, mác 10,0 MPa, chiều dài 210 mm, chiều rộng 100 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 được ký hiệu: GRtt-M10,0-210x100x60-TCVN 6477:2016.
Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Kích thước và mức sai lệch
Yêu cầu kích thước của các loại gạch và mức sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 1.TCVN 6477:2016.
Bảng 1 - Kích thước và mức sai lệch kích thước của viên gạch bê tông
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dài
l
|
Mức sai lệch
cho phép
|
Chiều rộng
b
|
Mức sai lệch
cho phép
|
Chiều cao
h
|
Mức sai lệch
cho phép
|
Chiều dày thành ở vị trí nhỏ nhất, t, không nhỏ hơn
|
Gạch block sản xuất theo công nghệ rung ép
|
Gạch ống sản xuất theo công nghệ ép tĩnh
|
390
|
±2
|
80 ÷ 200
|
±2
|
60÷190
|
±3
|
20
|
10
|
220
|
105
|
60
|
210
|
100
|
200
|
95
|
CHÚ THÍCH: Có thể sản xuất các loại gạch bê tông có kích thước khác theo yêu cầu của khách hàng.
|
4.2 Yêu cầu ngoại quan
4.2.1. Yêu cầu ngoại quan
Màu sắc của viên gạch trang trí trong cùng một lô phải đồng đều.
Khuyết tật ngoại quan được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan cho phép
Loại khuyết tật
|
Mức cho phép theo loại gạch
|
Gạch thường
|
Gạch trang trí
|
1. Độ cong vênh trên bề mặt, mm, không lớn hơn.
|
3
|
1*
|
2. Số vết sứt vỡ ở các góc cạnh sâu (5 ÷ 10) mm, dài (10 ÷ 15) mm, không lớn hơn.
|
2
|
0
|
3. Vết sứt vỡ sâu hơn 10 mm, dài hơn 15 mm.
|
Không cho phép
|
4. Số vết nứt có chiều dài đến 20 mm, không lớn hơn.
|
1
|
0
|
5. Vết nứt dài hơn 20 mm.
|
Không cho phép
|
* Không áp dụng đối với gạch trang trí có bề mặt sần sùi hoặc Iượn sóng.
|
Độ rỗng của viên gạch không lớn hơn 65 %.
4.2.2. Yêu cầu về tính chất cơ lý
Cường độ chịu nén, khối lượng, độ hút nước và độ thấm nước của viên gạch bê tông như quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước
Mác gạch
|
Cường độ chịu nén, MPa
|
Khối lượng viên gạch, kg, không lớn hơn
|
Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn
|
Độ thấm nước, L/m2.h,
không lớn hơn
|
Trung bình cho ba mẫu thử, không nhỏ hơn
|
Nhỏ nhất cho một mẫu thử
|
Gạch xây không trát
|
Gạch xây có trát
|
M3,5
|
3,5
|
3,1
|
20
|
14
|
0,35
|
16
|
M5,0
|
5,0
|
4,5
|
M7,5
|
7,5
|
6,7
|
12
|
M10,0
|
10,0
|
9,0
|
M12,5
|
12,5
|
11,2
|
M15,0
|
15,0
|
13,5
|
M20,0
|
20,0
|
18,0
|
Phương pháp thử
Mẫu thử được lấy theo lô. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xuất từ cùng loại nguyên vật liệu và cấp phối trong khoảng thời gian liên tục. Đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 50000 viên; đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 2 dm3/viên đến 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 100000 viên; đối với loại gạch có kích thước tương đương thể tích 2 dm3/viên hoặc nhỏ hơn, cỡ lô quy định là 200000 viên. Trong trường hợp không đủ số lượng tương ứng quy định trên thì vẫn coi là lô đủ.
Lấy ngẫu nhiên 10 viên ở các vị trí khác nhau đại diện cho lô làm mẫu thử, đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất. Không lấy những viên bị hư hại do quá trình vận chuyển để làm mẫu thử.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn gạch bê tông
Một bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn gạch bê tông sẽ bao gồm:
➣ Bản công bố hợp chuẩn;
➣ Bản sao y bản chính GPĐKKD hoặc giấy tờ tương đương;
➣ Giấy chứng nhận hợp chuẩn gạch bê tông theo TCVN 7754: 2007
Tổ chức chứng nhận và giám định quốc tế ISOCERT
ISOCERT là tổ chức chứng nhận quốc tế chuyên cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn gạch bê tông và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công bố hợp chuẩn tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. ISOCERT được tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp phép theo nghị định 107-2017 NĐ CP và được văn phòng công nhận chất lượng(BOA)- Thuộc Bộ khoa học công nghệ công nhận và được cấp số VICAS 067.
Qua đó, ISOCERT có đầy đủ năng lực pháp lý để thực hiện các hoạt động chứng nhận và giám định quốc tế. Thấu hiểu được vai trò quan trọng, xu thế thời đại cũng như luôn quan tâm lắng nghe từ phía khách hàng. Chúng tôi luôn hướng tới giải pháp, thủ tục trọn gói, giá thành hợp lý hướng tới "Hài Hòa Cùng Thịnh Vượng"
Tham khảo thêm các dịch vụ mà ISOCERT cung cấp:
Khách hàng đánh giá, nhận xét
5
0 đánh giá
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Bình luận