Tổng Quan Tiêu Chuẩn An Toàn Nông Nghiệp Của Việt Nam

Tổng quan

I-/ Tổng quan tiêu chuẩn an toàn nông nghiệp của Việt Nam 

Hội nhập là xu thế tất yếu để phát triển đất nước. Năm 2007 Việt Nam gia nhập WTO, sau đó hàng loạt các hiệp định kinh tế, thương mại được ký kết như TPP, EVFTA, FTA….Cùng với đó khách hàng đã am hiểu hơn về sản phẩm và dịch vụ. Đồng thời các yêu cầu về chất lượng cũng chặt chẽ hơn.

Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, Việt Nam phù hợp với việc phát triển nông nghiệp đa dạng với chất lượng cao. Theo các chuyên gia, Việt Nam được coi là giỏ thực phẩm của thế giới. Vậy làm sao để các sản phẩm nông sản Việt Nam có mặt tại sác sạp trong siêu thị, chợ, trung tâm thương mại trên toàn cầu?

 


Hình ảnh: Nông sản trong các sạp, trung tâm thương mại trên thế giới

Áp dụng tiêu chuẩn trong sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng là điều kiện kiện để hàng hóa Việt Nam tiến bước trên quá trình phát triển hội nhập. Cùng với sự phát triển của đất nước. Ngày nay, các nhà sản xuất nông nghiệp đang áp dụng các tiêu chuẩn GAP và Organic ngày một nhiều hơn, đây cũng là một trong các tiêu chuẩn để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.

Tại Việt Nam, quy trình sản xuất nông nghiệp tốt đã được manh nha từ những năm 2007 và đến năm 2008 Bộ NN&PTNT đã kết hợp Bộ KH&CN ban hành quyết định 379 cho việc sản xuất rau, quả tươi an toàn. Năm 2012, BNN&PTNT đã ban hành thông tư số 48 về Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. Từ năm 2014, các quy định và tiêu chuẩn chuyên ngành liên tục được ban hành để phù hợp hơn với quá trình sản xuất và hội nhập phổ biến trên cả lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

“Rau hai luống, lợn hai chuồng” là lối suy nghĩ cũ của rất nhiều người sản xuất trước đây, nhưng khi áp dụng tiêu chuẩn và quá trình sản xuất, sơ chế các sản phẩm đã minh bạch thông tin, giúp người tiêu dùng yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm.

Sau nhiều năm áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP, các nhà sản xuất đã tạo thế chủ động hơn trong sản xuất và sản phẩm có nhiều cơ hội đi vào các thị trường khó tính hơn như: siêu thị, xuất khẩu…. Đồng thời người sản xuất ý thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe của chính mình cũng như những người tiêu dùng trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm sau này, điều này đồng nghĩa với việc các nhà sản xuất uy tín hơn trong mắt người tiêu dùng.

Việc chủ động áp dụng tiêu chuẩn một cách bài bản, áp dụng đúng các quy trình kỹ thuật, đưa ra các kế hoạch sản xuất trước khi tiến hành sản xuất. Xác định được các mối nguy đến vùng sản xuất cũng như các hoạt động sơ chế, giúp cho nhà sản xuất giảm thiểu được nhiều chi phí, bởi vì “Chi phí phòng ngừa bao giờ cũng nhỏ hơn chi phí sửa chữa”.

Quá trình tiêu chuẩn hóa trong nông nghiệp đã giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn thông thái hơn trong việc sử dụng các sản phẩm an toàn từ nội địa. Việc ngày càng có nhiều sản phẩm an toàn được sản xuất ra đã giúp cho sức khỏe của cộng đồng được tốt hơn, giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, u bướu và nhiều căn bệnh nan y khác mà nhiều năm về trước ở Việt Nam chưa từng có.

Việc tiêu chuẩn hóa trong nông nghiệp giúp các cơ quan quản lý nhà nước có thể truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhanh hơn, dễ dàng hơn trong quá trình lưu thông. Đây cũng là một điều kiện thuận lợi khi các khách hàng nước ngoài muốn nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp của chúng ta.

II-/ Bảng tổng hợp tiêu chuẩn/ quy định sản xuất an toàn của Việt Nam

Để dễ hình dung về việc tiêu chuẩn hóa trong nông nghiệp ISOCERT xin khái quát các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam liên quan đến sản xuất an toàn.

 

 

BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHUẨN/QUY ĐỊNH SẢN XUẤT AN TOÀN CỦA VIỆT NAM

Căn cứ pháp lý

Nội dung

Phạm vi

chứng nhận/quy định riêng

Đối tượng áp dụng

Mục đích hướng tới

TCVN 11892-1:2017 ngày 15/09/2017. Áp dụng tháng 3/2018. Thay thế hoàn toàn phần trồng trọt trong tt48/2012 từ ngày 06/08/2016

VietGAP trồng trọt

(TCVN 11892-1:2017)

Rau và cây ăn trái

Các tổ chức cá nhân sản xuất, sơ chế sản phẩm trồng trọt dùng làm thực phẩm

1/ An toàn thực phẩm

2/ Sức khỏe người sản xuất và cộng đồng

3/ Bảo vệ môi trường

4/ Truy xuất nguồn gốc

Nấm, rau mầm, thủy canh

Chè

TT 48 /2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012. Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

VietGAHP chăn nuôi

(QĐ 4653 ngày 10/11/2015 BNN-CN)

Heo (45 tiêu chí)

Các chủ trang trại, tổ chức, cá nhân chăn nuôi tại Việt Nam

1/ An toàn thực phẩm

2/ Sức khỏe người sản xuất và cộng đồng

3/ An toàn sức khỏe vật nuôi

4/ Bảo vệ môi trường

5/ Truy xuất nguồn gốc

 

Gà (31 tiêu chí)

Vịt, Ngan (36 tiêu chí)

Ong (31 tiêu chí)

Dê thịt (53 tiêu chí)

Dê sữa(64 tiêu chí)

Bò thịt (45 tiêu chí)

Bò sữa (64 tiêu chí)

VietGAP thủy sản

(Số 3824/QĐ-BNN-TCTS ngày 06 tháng 9 năm 2014)

Rô phi thương phẩm

(QĐ 1233 ngày 11/4/2016 BNN-TCTS)

Áp dụng cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản (trừ cá cảnh)

1/ An toàn thực phẩm

2/ Sức khỏe người sản xuất và cộng đồng

3/ An toàn sức khỏe vật nuôi

4/ Bảo vệ môi trường

5/ Truy xuất nguồn gốc

 

Cá tra thương phẩm

(QĐ 4669 ngày 28/10/2014 BNN-TCTS)

Tôm chân trắng

(QĐ 4835 ngày 24/11/2015 BNN-TCTS)

 

 

 

III-/ Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn vào sản xuất 

Làm thế nào để áp dụng tiêu chuẩn vào sản xuất? Đó là câu hỏi mà đa phần nhà sản xuất nào sau khi tìm hiểu tiêu chuẩn xong cũng luôn lo lắng và mông lung. Với kinh nghiệm nhiều năm đánh giá chứng nhận và đào tạo về tiêu chuẩn của ISOCERT, chúng tôi nhận thấy đa phần các nhà sản xuất thường áp dụng theo 7 bước sau để đạt hiệu quả cao nhất.

Bước 1: Khảo sát:

Quá trình khảo sát sẽ giúp nhà sản xuất đánh giá được những điểm phù hợp và chưa phù hợp so với yêu cầu tiêu chuẩn về. Quá trình này thông thường do chuyên gia bên ngoài thực hiện sẽ khách quan và chính xác hơn.

Bước 2: Đào tạo nhận thức và yêu cầu liên quan:

Bước này giúp nhà sản xuất hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn, những yêu cầu của tiêu chuẩn. Giúp cho người quản lý giảm tải thời gian, công sức và tiết kiệm chi phí trong quá trình vận hành tại vùng sản xuất/vùng nuôi. Đồng thời giúp cho người trực tiếp sản xuất nắm bắt chính xác yêu cầu để làm đúng ngay từ đầu. Việc đào tạo có thể nội bộ hoặc chuyên gia bên ngoài am hiểu về tiêu chuẩn/quy định.

Bước 3: Đào tạo cách xây dựng quy trình, hồ sơ

Đây là bước giúp cụ thể hóa các yêu cầu của tiêu chuẩn thành các văn bản hướng dẫn, quy trình, quy định và biểu mẫu để chuẩn bị cho áp dụng vào thực tế. Quá trình xây dựng hồ sơ, quy trình càng rõ ràng, chi tiết, sát với thực tế sẽ giúp nhà sản xuất vận hành tốt hơn, tránh được nhiều rủi ro.

Bước 4: Nhà sản xuất xây dựng điều kiện phần cứng (kho phân, kho thuốc, nơi xử lý thuốc BVT….) và áp dụng theo dõi các biểu mẫu vào quá trình sản xuất.

Bước 5: Đào tạo đánh giá nội bộ

Bước này sẽ giúp nhà sản xuất có các kiến thức và kỹ năng để chủ động việc đánh giá/kiểm tra quá trình thực hiện theo tiêu chuẩn của cơ sở mình. Điều này sẽ giúp cho nhà sản xuất nhanh đạt được chứng nhận khi đánh giá, tiết kiệm được thời gian và chi phí khi thực hiện. Bước này có thể nhờ chuyên gia bên ngoài có kinh nghiệm.

Bước 6: Đánh giá chứng nhận

Do tổ chức đánh giá chứng nhận thực hiện

Bước 7: Khắc phục lỗi nếu có

Để không có lỗi sau đánh giá, nhà sản xuất vẫn thường xuyên duy trì hoạt động theo dõi sau khi đánh giá nôi bộ được diễn ra và thường xuyên cập nhật tiêu chuẩn/quy định liên quan.

Khách hàng tiêu biểu

tại sao chọn chúng tôi
icon_why

Tại sao chọn chúng tôi

Cùng nâng cao chất lượng sản phẩm cho các doanh nghiệp vì lợi ích Quốc gia

Tin tưởng và hợp tác với ISOCERT để cùng xây dựng một tương lai thành công và bền vững.

Quy trình - Thủ tục dễ hiểu

icon_why

Hơn 200 Chuyên Gia và Nhân Sự có trình độ Đại Học Trở Lên

icon_why

Chi Nhánh ở cả 3 Miền Bắc - Trung - Nam

icon_why

Dịch Vụ Chuyên Nghiệp - Tận Tâm

icon_why

Chứng nhận được Công Nhận trên toàn thế giới thông qua IAFCERTSEARCH

icon_why

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

0976389199
scrollTop
zalo
0976389199 Gọi báo giá zalo Zalo