Hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm và các điểm kiểm soát

Hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm và các điểm kiểm soát

Admin 01/01/1970

Hệ thống truy xuất nguồn gốc (TXNG) của tổ chức có thể được kiểm tra, đánh giá thông qua các tiêu chí thể hiện dưới dạng danh mục kiểm tra (checklist), nhằm đảm bảo dữ liệu và thông tin cần thiết được ghi lại và được phản ánh dọc theo chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến khách hàng. Đây là công cụ phân tích khoảng trống về TXNG rất quan trọng đối với mọi tổ chức sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ phải đáp ứng các mục tiêu của khách hàng, các yêu cầu luật định và mục tiêu hoạt động.

Trên cơ sở các yêu cầu của TCVN 12850:2019, TCVN ISO 22005:2008 và các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống TXNG thực phẩm, TCVN 13167:2020 đã đưa ra một danh mục kiểm tra TXNG đối với hệ thống TXNG thực phẩm gồm 12 nhóm với 72 điểm kiểm soát sau đây:

Nhóm Lựa chọn đối tượng với 4 điểm kiểm soát

- Nhận thức của tổ chức về các quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn thực hiện TXNG áp dụng đối với thương phẩm được tổ chức phân phối/ gửi/bán hoặc xuất khẩu;

- Nhận thức của tổ chức về tất cả các yêu cầu TXNG của khách hàng đối với thương phẩm của tổ chức;

- Tài liệu (bản giấy/điện tử) xác định mục tiêu, phương pháp luận và phạm vi của hệ thống TXNG của tổ chức, và có người được chỉ định chịu trách nhiệm về hệ thống đó; 

- Nhận thức của đội ngũ quản lý về các mục tiêu và phạm vi của hệ thống TXNG của tổ chức. 

Nhóm Định danh sản phẩm với 5 điểm kiểm soát

- Mọi thương phẩm mà tổ chức tiếp nhận được định danh bởi một mã định danh đơn nhất và được miêu tả trong một hồ sơ dữ liệu gốc cho mỗi mức hệ thống phân cấp sản phẩm cần được TXNG;

- Thương phẩm mà tổ chức tiếp nhận được định danh bằng mã thương phẩm đơn nhất (ví dụ mã số thương phẩm toàn cầu GTIN) và được miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc cho từng mức phân cấp sản phẩm cần được TXNG; 

- Các vật phẩm trung gian quan trọng do tổ chức sản xuất cần được TXNG được định danh bởi một mã định danh đơn nhất và được ghi lại;

- Tất cả các thương phẩm do tổ chức gửi đi được định danh đơn nhất (ví dụ GTIN) và được miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc cho từng mức phân cấp sản phẩm cần TXNG; 

- Các tài sản cần TXNG được định danh trong hồ sơ dữ liệu gốc (ví dụ bằng mã số toàn cầu định danh tài sản có thể hoàn lại GRAI và/hoặc mã số toàn cầu định danh tài sản riêng GIAI).

Nhóm Vị trí chuỗi cung ứng với 7 điểm kiểm soát 

- Tất cả nhân sự có liên quan trực tiếp trong tổ chức được công nhận và định danh bằng phần miêu tả và mã định danh trong hồ sơ dữ liệu gốc;

- Tất cả các đối tác thương mại được ấn định mã định danh và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu;

- Tất cả các đối tác thương mại được ấn định mã địa điểm toàn cầu của GS1 (mã GLN) và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc; 

- Tất cả các địa điểm nội bộ cần TXNG phải được định danh bằng mã định danh và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc; 

- Tất cả các địa điểm nội bộ cần phù hợp với các đối tác thương mại, được định danh bằng GLN và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc; 

- Tất cả các địa điểm bên ngoài (ví dụ: kho bảo quản, trung tâm phân phối, đối tác thương mại) cần được TXNG được định danh bằng mã định danh và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc;

- Tất cả các địa điểm bên ngoài cần được TXNG được định danh bằng GLN và có phần miêu tả trong hồ sơ dữ liệu gốc. 

Nhóm Xây dựng các thủ tục với 10 điểm kiểm soát 

- Các thủ tục được xác định để miêu tả và ghi lại các thương phẩm có thể TXNG được tổ chức tiếp nhận, sản xuất và gửi đi; 

- Thủ tục dạng văn bản nêu chi tiết định nghĩa cho mẻ/lô sản xuất của từng thương phẩm được tạo ra bởi tổ chức;

- Thủ tục để xem xét việc lập mã vạch và ấn định mã số tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (GS1);

-  Các thủ tục để miêu tả và ghi lại các vật phẩm trung gian quan trọng mà tổ chức sản xuất có thể TXNG; 

- Thủ tục về mẻ/lô sản xuất của mỗi vật phẩm trung gian đã kiểm kê và/hoặc vật phẩm được làm lại cần được TXNG; 

- Thủ tục điều chỉnh dữ liệu gốc để TXNG với các đối tác thương mại; 

- Thủ tục đồng bộ hóa hiệu quả với các đối tác thương mại (ví dụ sử dụng mã đồng bộ hóa dữ liệu toàn cầu GDSN);

- Thủ tục hoặc cơ chế xác định (bản giấy hoặc bản điện tử) ở mỗi giai đoạn của thủ tục TXNG để thu thập dữ liệu chính xác và kịp thời, ghi chép và chia sẻ thông tin giữa các đối tác thương mại và xác định người chịu trách nhiệm về thông tin được ghi lại; 

- Thủ tục yêu cầu truy xuất ngược trong nội bộ và bên ngoài; 

- Thủ tục để liên lạc với các bên nội bộ và bên ngoài trong trường hợp xảy ra sự cố an toàn thực phẩm, phải thu hồi, tiêu hủy sản phẩm.

Nhóm Dòng vật chất với 12 điểm kiểm soát 

- Các chuyến hàng do tổ chức tiếp nhận cần được TXNG được định danh bằng mã định danh;

- Các chuyến hàng do tổ chức tiếp nhận được định danh bằng mã số toàn cầu định danh chuyến hàng (ví dụ GSIN AI 402);

- Các đơn vị logistic do tổ chức tiếp nhận được định danh bằng mã định danh;

- Các đơn vị logistic do tổ chức tiếp nhận được định danh bằng mã côngtennơ vận chuyển của GS1 (SSCC) và vật mang dữ liệu (mã vạch GS1-128 hoặc mã điện tử sản phẩm EPC);

- Các thương phẩm do tổ chức tiếp nhận cần TXNG được định danh bằng mã thương phẩm và vật mang dữ liệu; 

- Vật phẩm trung gian (được tiếp nhận và/hoặc phân phối) được tổ chức định danh bằng mã định danh và/hoặc số mẻ/lô sản xuất hoặc số xêri;

- Các chuyến hàng do tổ chức gửi đi cần được TXNG được định danh (ví dụ bằng mã GSIN AI 402); 

- Các đơn vị logistic được tổ chức gửi đi được định danh (ví dụ bằng SSCC) và vật mang dữ liệu của nhà cung cấp dữ liệu (ví dụ mã vạch GS1-128 hoặc EPC);

- Các thương phẩm do tổ chức gửi đi được định danh vật lý (bằng GTIN) và vật mang dữ liệu (theo GS1); 

- Các thương phẩm do tổ chức gửi đi được định danh với mẻ/lô sản xuất hoặc số xêri (hoặc mã thương phẩm toàn cầu theo xêri SGTIN); 

- Sơ đồ liên kết TXNG phản ánh hoạt động sản xuất của tổ chức từ nguyên liệu, vật liệu, bao bì thô đến khi thương phẩm được giao cho khách hàng; 

- Lưu đồ minh họa quá trình yêu cầu theo dõi nội bộ.

Nhóm Yêu cầu về thông tin với 13 điểm kiểm soát 

- Thông tin của tất cả các chuyến hàng và đơn vị logistic mà tổ chức tiếp nhận và cần được TXNG được miêu tả trong hồ sơ;

- Thông tin của tất cả các chuyến hàng và đơn vị logistic đơn nhất toàn cầu do tổ chức tiếp nhận và cần được TXNG; 

- Thông tin giao hàng của tất cả các thương phẩm có thể TXNG mà tổ chức tiếp nhận được miêu tả trong hồ sơ;

- Thông tin để xác định mã định danh mẻ/lô hoặc số xêri của thương phẩm đã được gửi đi hay vẫn còn trong phạm vi tổ chức; 

- Thông tin về tất cả các chuyến hàng và đơn vị logistic do tổ chức gửi đi và cần được TXNG được miêu tả trong hồ sơ; 

- Thông tin về tất cả các chuyến hàng và đơn vị logistic đơn nhất toàn cầu do tổ chức gửi đi và cần được TXNG được miêu tả trong hồ sơ; 

- Thông tin của tất cả các thương phẩm có thể TXNG được tổ chức gửi đi được miêu tả trong hồ sơ; 

- Thông tin của tất cả các thương phẩm đơn nhất toàn cầu được tổ chức gửi đi và cần được TXNG được miêu tả trong hồ sơ; 

- Liên kết thông tin của đầu vào với đầu ra (một với nhiều, nhiều với một, nhiều với nhiều) ở tất cả các mức độ phân cấp; 

- Liên kết thông tin của các đơn vị logistic và mẻ/lô hoặc số xêri của thương phẩm trong tổ chức bằng cách sử dụng mã định danh đơn nhất toàn cầu; 

- Liên kết thông tin của từng mẻ/lô thương phẩm đã gửi hoặc số xêri và đơn vị logistic với khách hàng/điểm đến bằng cách sử dụng tài liệu có sẵn;

- Thông tin TXNG chi tiết của các thương phẩm do tổ chức phân phối có thể được chia sẻ với các đối tác thương mại trong trường hợp có yêu cầu TXNG hoặc nhu cầu thương mại; 

- Tài liệu điện tử (ví dụ: DESADV GS1) được sử dụng để gửi thông tin thương phẩm cho các đối tác thương mại trước khi giao hàng thực.

Nhóm Yêu cầu về tài liệu, hồ sơ với 5 điểm kiểm soát 

- Hồ sơ nội bộ xác nhận hiệu lực của tất cả các giai đoạn quá trình liên quan từ khi thương phẩm được tiếp nhận đến khi thương phẩm được giao cho các đối tác thương mại; 

- Tài liệu miêu tả việc quản lý thông tin TXNG như cơ cấu tổ chức, trách nhiệm hoạt động và khả năng của hệ thống TXNG; 

- Tài liệu liên quan đến thông tin TXNG của thương phẩm được duy trì cho đến hết vòng đời và được lưu trữ trong thời gian tối thiểu một năm; 

- Tài liệu của hệ thống TXNG được cập nhật (ít nhất hàng năm), phản ánh quá trình và thủ tục hiện hành; 

- Tài liệu liên quan đến khả năng TXNG (dữ liệu TXNG) được lưu giữ tại một khu vực/địa điểm giới hạn với sự ủy quyền của người được chỉ định; 

Nhóm Cơ cấu và trách nhiệm với 3 điểm kiểm soát 

- Vai trò, trách nhiệm của nhóm TXNG được xác định và lập thành văn bản; 

- Nguồn lực cần thiết để duy trì hệ thống TXNG, bao gồm nhân lực, công nghệ thông tin và ngân sáchcủa nhóm TXNG;

- Nhận thức của nhân viên về các thủ tục và hướng dẫn TXNG áp dụng cho các chức năng của họ. 

Nhóm Đào tạo với 2 điểm kiểm soát 

- Các khóa đào tạo nhân viên về hệ thống TXNG, các khóa đào tạo này được cập nhật và tiến hành định kỳ; 

- Nhân sự chịu trách nhiệm về hệ thống TXNG của tổ chức, đã được đào tạo về TCVN 12850 và hệ thống TXNG. 

Nhóm Phối hợp chuỗi cung ứng với 6 điểm kiểm soát 

- Thông tin TXNG của tất cả các thương phẩm nhận được từ tất cả các đối tác thương mại một cách kịp thời; 

- Khả năng cung cấp thông tin TXNG chi tiết cho các bên yêu cầu kịp thời cũng như thu thập thông tin từ các đối tác thương mại, phù hợp với các thỏa thuận giữa các hội viên của hội, hiệp hội hoặc giữa các doanh nghiệp; 

- Quy trình quản lý dạng văn bản nêu chi tiết cách quản lý sự cố về TXNG;

-Vai trò, trách nhiệm của nhómxử lý sự cố về mối nguy an toàn trong tổ chức; 

- Kế hoạch (dạng văn bản) để thu hồi sản phẩm bị ảnh hưởng; 

- Quy trình và khả năng thực hiện quy trình quản lý mối nguy an toàn hoặc quy trình thu hồi.  

Nhóm Giám sát với 2 điểm kiểm soát 

- Kế hoạch giám sát và kiểm soát hệ thống TXNG, kế hoạch này được thực hiện định kỳ; 

- Báo cáo phản hồi hoặc kết quả việc xem xét hệ thống TXNG theo kế hoạch giám sát và kiểm soát đã có của tổ chức.

Nhóm Đánh giá nội bộ và đánh giá bên ngoài với 3 điểm kiểm soát 

- Việc theo dõi các cuộc đánh giá nội bộ và đánh giá bên ngoài để đảm bảo tuân thủ yêu cầu TXNG, những cuộc đánh giá này được thực hiện định kỳ ít nhất mỗi năm;

- Hồ sơ về các cuộc đánh giá và đánh giá TXNG trước đó; 

- Kế hoạch thực hiện hành động khắc phục để giải quyết sự không phù hợp trong các cuộc đánh giá nội bộ và bên ngoài (bên thứ ba), liên quan đến các yêu cầu của hệ thống TXNG. 

Trên cơ sở các điểm kiểm soát củahệ thống TXNG thực phẩm, TCVN 13167:2020 cũng quy định các tiêu chí và mức độ tuân thủ đối với mỗi điểm kiểm soát của hệ thống TXNG thực phẩm. Dựa trên các tiêu chí đánh giá, tùy thuộc quy mô, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, tổ chức có thể xây dựng, kiểm tra đánh giá và cải tiến để vận hành có hiệu quả hệ thống TXNG của mình, khi tham gia vào chuỗi cung ứng thực phẩm./.

 

Nguồn: ThS. Phó Đức Sơn, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội KH&KT về Tiêu chuẩn và Chất lượng Việt Nam

Bài viết liên quan

Cách đơn giản để gia tăng chất lượng sản phẩm

Nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những điều quan trọng nhất để đạt được tăng trưởng doanh số bán hàng và lợi nhuận trong dài hạn nhờ vào việc đạt được sự hài lòng của khách hàng và người tiêu dùng.

Lợi ích đích thực từ việc chứng nhận ISO

Những lợi ích mà chứng nhận hệ thống quản lý ISO (chứng nhận ISO) đem lại là gì? Và liệu nó có thật sự hữu ích cho công ty/doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu trong bài dưới đây.

Công bố hợp quy vật liệu xây dựng - Đưa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu vào thị trường Việt Nam

Như thông tin đã biết, sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường cần phải đạt yêu cầu về tiêu chuẩn (công bố hợp chuẩn/ công bố hợp quy sản phẩm) theo quy định của pháp luật. Điều này cũng là bắt buộc đối với loại hàng hóa vật liệu xây dựng.

Công bố hợp chuẩn: Hồ sơ và thủ tục chi tiết

Đứng trước những yêu cầu ngàng càng gắt gao của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế hàng hóa bắt buộc phải có những bước chuyển mình để đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của người tiêu dùng. Trong đó, Chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường hiện nay là vấn đề cốt lõi. Sản phẩm, hàng hóa trước khi được đưa ra lưu thông trên thị trường, bên cạnh các quy định pháp luật về quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm, nhãn mác hàng hóa,... thì việc thực hiện công bố cũng nằm trong các yêu cầu về đảm bảo chất lượng. Việc thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn áp dụng (công bố hợp chuẩn) đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cho người tiêu dùng và cả các cơ quan quản lý, chức năng.  Cùng ISOCERT tìm hiểu thêm về Công bố hợp chuẩn và các bước thực hiện để giúp doanh nghiệp công bố dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Hiệu lực của bản tự công bố sản phẩm là bao lâu?

Trong xã hội hiện đại, việc đa dạng hóa các sản phẩm nhằm mở rộng thị trường kinh doanh là điều mà mọi doanh nghiệp hướng tới để phát triển và phát triển bền vững. Số lượng hàng hóa, sản phẩm tăng nhanh chóng mặt cũng đồng thời phải song hành với chất lượng của chúng được đảm bảo và cải tiến không ngừng nghỉ. Bởi lẽ người tiêu dùng là trung tâm cốt lõi của môi trường kinh doanh. Và thực tế là tất cả chúng ta đều mong muốn được trải nghiệm và sử dụng những sản phẩm tốt nhất và hơn thế nữa.

Tin tức và Sự kiện liên quan

Tổng Kết Chương Trình Đào Tạo Năng Lực Quản Lý Trong Ngành Sản Xuất

Chương trình đào tạo năng lực quản lý trong ngành sản xuất do ISOCERT tổ chức đã diễn ra thành công tốt đẹp, với sự tham gia và hưởng ứng của hơn 100 anh/chị quản lý của các doanh nghiệp

ISOCERT Đánh Giá ISO 9001:2015 Tại Công Ty Cổ Phần Phụ Gia PVC Xanh

Buổi đánh giá giúp Công ty CP Phụ Gia PVC Xanh thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001, xây dựng nền tảng cho việc đạt chứng nhận sau này

ISOCERT Đánh Giá ISO 9001 Tại Công Ty Cổ Phần Starpoly

Thực hiện đánh giá ISO 9001 là bước tiến quan trọng, giúp Công ty Cổ phần Starpoly thành công hơn trong tương lai

Thông báo chuyển đổi ISO 22003-1:2022, thay thế ISO/TS 22003:2013

Chuyển đổi từ tiêu chuẩn ISO/TS 22003:2013 sang ISO 22003-1:2023 sẽ có tác động đến khách hàng làm chứng nhận ISO 22000, HACCP

Những điều cần lưu ý đối với khách hàng được chứng nhận ISO của ISOCERT

Thông báo về hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận trong văn bản tài liệu, quảng bá, bao bì sản phẩm; Đánh giá giám sát và duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận.

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

Bài viết liên quan

Cách đơn giản để gia tăng chất lượng sản phẩm

Nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những điều quan trọng nhất để đạt được tăng trưởng doanh số bán hàng và lợi nhuận trong dài hạn nhờ vào việc đạt được sự hài lòng của khách hàng và người tiêu dùng.

Lợi ích đích thực từ việc chứng nhận ISO

Những lợi ích mà chứng nhận hệ thống quản lý ISO (chứng nhận ISO) đem lại là gì? Và liệu nó có thật sự hữu ích cho công ty/doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu trong bài dưới đây.

Công bố hợp quy vật liệu xây dựng - Đưa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu vào thị trường Việt Nam

Như thông tin đã biết, sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường cần phải đạt yêu cầu về tiêu chuẩn (công bố hợp chuẩn/ công bố hợp quy sản phẩm) theo quy định của pháp luật. Điều này cũng là bắt buộc đối với loại hàng hóa vật liệu xây dựng.

Công bố hợp chuẩn: Hồ sơ và thủ tục chi tiết

Đứng trước những yêu cầu ngàng càng gắt gao của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế hàng hóa bắt buộc phải có những bước chuyển mình để đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của người tiêu dùng. Trong đó, Chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường hiện nay là vấn đề cốt lõi. Sản phẩm, hàng hóa trước khi được đưa ra lưu thông trên thị trường, bên cạnh các quy định pháp luật về quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm, nhãn mác hàng hóa,... thì việc thực hiện công bố cũng nằm trong các yêu cầu về đảm bảo chất lượng. Việc thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn áp dụng (công bố hợp chuẩn) đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cho người tiêu dùng và cả các cơ quan quản lý, chức năng.  Cùng ISOCERT tìm hiểu thêm về Công bố hợp chuẩn và các bước thực hiện để giúp doanh nghiệp công bố dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Hiệu lực của bản tự công bố sản phẩm là bao lâu?

Trong xã hội hiện đại, việc đa dạng hóa các sản phẩm nhằm mở rộng thị trường kinh doanh là điều mà mọi doanh nghiệp hướng tới để phát triển và phát triển bền vững. Số lượng hàng hóa, sản phẩm tăng nhanh chóng mặt cũng đồng thời phải song hành với chất lượng của chúng được đảm bảo và cải tiến không ngừng nghỉ. Bởi lẽ người tiêu dùng là trung tâm cốt lõi của môi trường kinh doanh. Và thực tế là tất cả chúng ta đều mong muốn được trải nghiệm và sử dụng những sản phẩm tốt nhất và hơn thế nữa.

Tin tức và Sự kiện liên quan

Tổng Kết Chương Trình Đào Tạo Năng Lực Quản Lý Trong Ngành Sản Xuất

Chương trình đào tạo năng lực quản lý trong ngành sản xuất do ISOCERT tổ chức đã diễn ra thành công tốt đẹp, với sự tham gia và hưởng ứng của hơn 100 anh/chị quản lý của các doanh nghiệp

ISOCERT Đánh Giá ISO 9001:2015 Tại Công Ty Cổ Phần Phụ Gia PVC Xanh

Buổi đánh giá giúp Công ty CP Phụ Gia PVC Xanh thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001, xây dựng nền tảng cho việc đạt chứng nhận sau này

ISOCERT Đánh Giá ISO 9001 Tại Công Ty Cổ Phần Starpoly

Thực hiện đánh giá ISO 9001 là bước tiến quan trọng, giúp Công ty Cổ phần Starpoly thành công hơn trong tương lai

Thông báo chuyển đổi ISO 22003-1:2022, thay thế ISO/TS 22003:2013

Chuyển đổi từ tiêu chuẩn ISO/TS 22003:2013 sang ISO 22003-1:2023 sẽ có tác động đến khách hàng làm chứng nhận ISO 22000, HACCP

Những điều cần lưu ý đối với khách hàng được chứng nhận ISO của ISOCERT

Thông báo về hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận trong văn bản tài liệu, quảng bá, bao bì sản phẩm; Đánh giá giám sát và duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận.

0
0976389199
scrollTop
zalo
0976389199 Gọi báo giá zalo Zalo